1. Thời gian ủ bệnh là !important; bao lâu?
- Đối với chủng MERS và !important; SARS
Cá !important;c chủng virus Corona như MERS và SARS có thời gian ủ bệnh khoảng 2-11 ngày. Giống như các bệnh về đường hô hấp khác, sau khi hết giai đoạn ủ bệnh, người nhiễm virus Corona sẽ xuất hiện các triệu chứng gồm sổ mũi, đau họng, ho và sốt... Bệnh có thể diễn tiến nặng ở một số người khi gây ra viêm phổi cấp. Nguy hiểm hơn, Covid-19 có thể nhanh chóng gây tử vong cho đối tượng nguy cơ cao như người già, người mắc bệnh mạn tính (tiểu đường, tim mạch, ung thư, viêm phổi tắc nghẽn mãn tính COPD...).
- Đối với chủng SARS-CoV-2
Viê !important;m đường hô hấp cấp do SARS-CoV-2 có thể xuất hiện các triệu chứng sau thời gian ủ bệnh kéo dài từ 2 đến 14 ngày, trung bình là 5 ngày. Trong thời gian này, virus vẫn có thể truyền bệnh cho người khác. Dù vậy, nhiều nghiên cứu cũng chỉ ra rằng, sẽ có một số ít trường hợp thời gian ủ bệnh Sars-Cov 2 có thể kéo dài hơn 14 ngày. Nghiên cứu được thực hiện bởi Trường Y tế Cộng đồng Johns Hopkins Bloomberg (Mỹ) cho thấy, trong số 10.000 đối tượng bị nhiễm Covid-19, khoảng 101 trường hợp xuất hiện các triệu chứng đầu tiên sau 14 ngày. Do đó, các chuyên gia cho rằng các việc tiếp xúc với người không có biểu hiện bệnh không có nghĩa là an toàn. Nói cách khác, Covid-19 có thể lây nhiễm ngay cả trước khi các triệu chứng đầu tiên xuất hiện.
- Đối với chủng Omicron
Người nhiễm biến chủng Omicron có !important; thời gian ủ bệnh khoảng 72 giờ, người bệnh sẽ phát triển triệu chứng, có kết quả dương tính trên kit thử và lây bệnh cho người khác. Khoảng thời gian này ngắn hơn so với 4 đến 6 ngày ở Delta và chủng nCoV ban đầu.
2. Cá !important;c dấu hiệu nhiễm Covid-19
- Ho, đau họng
- Đau đầu
- Sổ mũi
- Đỏ mắt
- Tiê !important;u chảy
- Khó !important; ngủ, mệt mỏi
- Tức ngực, khó !important; thở
- Mất vị giá !important;c, chán ăn
- Đầy hơi, trướng bụng
- Phá !important;t ban
Dấu hiệu chuyển nặng:
- Khó !important; thở, thở hụt hơi, thở nhanh, mất mùi, mất vị giác, mệt mỏi không thể ra khỏi giường.
- Trẻ em có !important; dấu hiệu thở bất thường:
+ Thở rê !important;n, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, khò khè, thở rít thì hít vào.
+ Thay đổi ý !important; thức: Lú lẫn, ngủ rũ, lơ mơ, rất mệt/mệt lả, trẻ quấy khóc, li bì khó đánh thức, co giật.
+ Tí !important;m môi, tím đầu móng tay, móng chân, da xanh, môi nhợt, lạnh đầu ngón tay, ngón chân.
+ Khô !important;ng thể uống hoặc giảm bú, ăn kém, nôn. Trẻ có biểu hiện hội chứng viêm đa hệ thống: Sốt cao, đỏ mắt, môi đỏ, lưỡi dâu tây, ngón tay chân sưng phù nổi hồng ban...
- Mắc thê !important;m bệnh cấp tính: Sốt xuất huyết, tay chân miệng...
- Nhịp thở:
Người lớn: Nhịp thở &ge !important; 21 lần/phút
Trẻ từ 1 - dưới 5 tuổi: Nhịp thở &ge !important; 40 lần/phút
Trẻ từ 5 - dưới 12 tuổi: Nhịp thở &ge !important; 30 lần/phút (Lưu ý: Đếm đủ nhịp thở trong 1 phút khi trẻ nằm yên không khóc).
- Nồng độ oxy trong má !important;u SpO2 ≤ 93-95%, khi phát hiện bất thường hãy đo lại lần 2 sau 30 giây đến 1 phút, khi đo yêu cầu giữ yên vị trí đo.
- Mạch nhanh > !important; 120 nhịp/phút hoặc dưới 50 lần/phút.
- Huyết á !important;p thấp: huyết áp tối đa < 90 mmHg, huyết áp tối thiểu < 60 mmHg (nếu có thể đo).
- Đau tức ngực thường xuyê !important;n, cảm giác bó thắt ngực, đau tăng khi hít sâu, nhìn thấy màu da, niêm mạc nhợt nhạt hơn so với bình thường.
- Sốt trê !important;n 38 độ C, đau họng, chảy mũi, nghẹt mũi, đau nhức cơ, đau đầu nhiều, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ho nhiều.
3. Cá !important;ch lấy mẫu test
+ Tư thế bệnh nhâ !important;n có thể ngồi hoặc nằm, đầu nghiêng về phía sau góc 70 độ.
+ Sử dụng que lấy mẫu tỵ hầu, cầm cá !important;n que nhẹ nhàng xoay và đưa đầu bông qua lỗ mũi, đẩy dọc sàn mũi tới khoang mũi hầu cho đến khi có lực cản nhẹ (sâu khoảng 1/2 khoảng cách từ đầu mũi đến dái tai cùng phía).
+ Xoay que 3 lần và !important; giữ yên 10 giây cho đầu que hấp thụ tối đa mẫu phẩm. Nhẹ nhàng xoay và rút que mẫu ra khỏi mũi bệnh nhân và cho vào ống đã chứa sẵn đệm chiết mẫu.
4. Cá !important;c loại test nhanh được cấp phép
16 loại test nhanh khá !important;ng nguyên tại nhà được Bộ Y tế cấp phép:
- Trueline COVID-19 Ag Rapid Test
- Flowflex SARSCoV-2 Antigen Rapid Test
- Biosynex COVID-19 Ag BSS
- V Trust COVID-19 Antigen Rapid Test
- COVID-19 Ag
- BioCredit COVID -19 Ag (Mã !important; sản phẩm:G61RHA20)
- CareStart COVID-19 Antigen
- GenBody COVID-19 Ag
- Asan Easy Test COVID-19 Ag
- SARS-CoV-2 Rapid Antigen Test
- Panbio COVID-19 Ag Rapid Test Device
- Espline SARS-CoV-2
- Standard Q COVID-19 Ag Test
- Humasis COVID-19 Ag Test
- SGTi-flex COVID-19 Ag
- Panbio COVID -19 Ag Rapid Test Device (Nasal)